Việc sở hữu bằng lái xe là một trong những giấy tờ cần thiết và quan trọng đối với người lái xe khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, với nhiều loại bằng lái xe được sử dụng ở Việt Nam, việc lựa chọn loại bằng phù hợp và đáp ứng yêu cầu của pháp luật là điều cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu các loại bằng lái xe phổ biến nhất đang được sử dụng ở Việt Nam.
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ngày 15.4.2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hiện nay hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam có các loại bằng lái xe sau:
1. Các loại bằng lái xe máy ở Việt Nam
Bằng lái xe máy (giấy phép lái xe máy) là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân đủ 18 tuổi trở lên và đã hoàn thành khóa học giáo dục đường bộ. Hiện nay, có các loại bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4 là loại bằng lái dành cho các loại xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 50c trở lên, mỗi loại có những quy định riêng về đối tượng cấp, điều kiện dự thi, hồ sơ đăng ký và thời hạn sử dụng.
Chi tiết các loại bằng A1 đến A4 như sau:
Bằng lái xe máy hạng A1:
Bằng lái xe hạng A1 là loại bằng lái dành cho các loại xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc.
- Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 – 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
- Thời hạn sử dụng: Không có thời hạn.
Bằng lái xe máy hạng A2:
Bằng lái xe hạng A2 là loại bằng lái dành cho các loại xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175cc trở lên. Để sở hữu bằng lái xe hạng A2, người đăng ký phải đủ 20 tuổi trở lên và đã hoàn thành khóa học giáo dục đường bộ.
- Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh 3×4.
- Thời hạn sử dụng: Không có thời hạn.
Bằng lái xe máy hạng A3
Bằng lái xe hạng A3 là bằng lái xe cấp cho cá nhân để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.
- Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù bao gồm cả xích lô máy, xe lam và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
- Thời hạn sử dụng: Không có thời hạn.
Lưu ý: GPLX hạng A3 được điều khiển các loại xe dùng bằng A1 nhưng không điều khiển được các xe dùng bằng A2 (xe mô tô phân khối lớn).
Bằng lái xe máy hạng A4
Bằng lái xe hạng A4 được cấp cho cá nhân để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải lên đến 1 tấn. Vì đây là những loại xe kéo 4 bánh và không liên quan tới các phương tiện khác. Do đó, khi có bằng A4 thì bạn sẽ không được phép điều khiển các loại phương tiện được quy định tại bằng lái hạng A1, A2, A3.
- Đối tượng được cấp: Người điều khiển máy kéo có trọng tải dưới 1.000kg.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
- Thời hạn sử dụng: 10 năm.
Như vậy, theo các thông tin trên thì bằng lái xe (GPLX) máy A1, A2, A3 và A4 là các loại bằng lái được cấp cho người điều khiển các loại xe gắn máy, bao gồm xe mô tô 2 bánh có dung tích 50cm3 trở lên và xe mô tô 3 bánh đặc thù, máy kéo có trọng tải dưới 1.000kg.
Theo điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 cũng quy định:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3.
- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi,…
Một điểm cần chú ý là theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008, nếu không mang theo bằng lái xe mô tô mà bị cảnh sát bắt có thể bị phạt từ 800.000 – 1.200.000 đồng. Vì thế, khi hết hạn thì cần phải chuẩn bị để lấy lại bằng mới để tiếp tục điều khiển phương tiện.
2. Các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam
Hiện nay các loại bằng lái xe ô tô hiện nay đang được lưu hành sử dụng theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 gồm có bằng lái xe hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F. Các loại giấy phép hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân đủ 18 tuổi, tuy nhiên đối với chứng chỉ hạng D, E, F, quy định về độ tuổi được cấp bằng sẽ có sự khác biệt.
Bằng lái xe ô tô hạng B1
Loại xe áp dụng bằng B1 số tự động: Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được dùng cho các loại phương tiện:
- Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả ghế lái).
- Xe ô tô tải, bao gồm cả xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
- Xe ô tô đặc thù được thiết kế cho người khuyết tật.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
- Thời hạn sử dụng:
- Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng B1 là đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
- Với người điều khiển là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
Bằng lái xe ô tô hạng B2
Loại xe áp dụng bằng B2: Giấy phép lái xe hạng B2 được cấp cho người lái xe dịch vụ, sử dụng các loại phương tiện như:
- Các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.
- Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
- Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.
Bằng lái xe hạng C
Theo quy định về giấy phép lái xe hạng C thì bằng lái xe tải hạng C giống với bằng B1 và bằng B2 tức được điều khiển ô tô chở người < 9 chỗ ngồi. Đồng nghĩa với việc bằng lái xe tải hạng C được lái xe 4 chỗ, 5 chỗ và 7 chỗ vì thế tài xế được cấp bằng C không thể lái được xe 16 chỗ. Để lái được xe 16 chỗ bắt buộc chủ điều khiển xe ô tô phải có giấy phép xe hạng D.
Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện:
- Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500kg
- Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500kg.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.
- Các giấy tờ hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
- Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.
Bằng lái xe hạng D
Không giống như giấy phép lái xe hạng B, C vì tính chất pháp lý bằng lái xe ô tô hạng D cho phép điều khiển ô tô chở trên 10 người nên người thi bằng lái này phải đáp ứng các yêu cầu bắt buộc phải có số kilomet an toàn và có kinh nghiệm lái xe từ 3 đến 5 năm.
Theo đó bạn không thể học bằng lái xe ô tô hạng D, E trực tiếp được mà phải làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ hạng B hoặc C lên D và E. Và độ tuổi nâng hạng bằng D lên hạng hoặc hạng E là 24 tuổi.
Giấy phép lái xe hạng D được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện sau:
- Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái.
- Các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C.
- Điều kiện được cấp bằng:
- Công dân đủ 24 tuổi trở lên.
- Có trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô.
- Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe 100.000km an toàn.
- Hồ sơ đăng ký:
- Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu:
- Đơn đăng ký theo mẫu quy định + Bản sao CMND/CCCD.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Ảnh chân dung 3×4.
- Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu:
- Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:
- Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.
- Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.
- Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp bằng.
Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E là một loại giấy phép lái xe thường dùng để lái các loại khách, xe du lịch trên 30 chỗ ngồi ( tính cả người lái xe ) và các loại phương tiện xe hạng nặng trên 3500kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
Giấy phép lái xe hạng E yêu cầu phải nâng hạng từ người đã có kinh nghiệm lái xe trên 03 – 05 năm đối với các hạng C hoặc D, bởi vậy chỉ cần tập trung tâm lý và nắm vững các quy tắc thì tỉ lệ độ của loại này rất cao.
Giấy phép lái xe hạng E được cấp cho người điều khiển các loại xe như:
- Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi.
- Các loại xe quy định được sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.
- Điều kiện được cấp bằng:
- Công dân đủ 24 tuổi trở lên.
- Có trên 05 năm hành nghề lái xe.
- Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km trở lên.
- Hồ sơ đăng ký:
- Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký theo mẫu quy định.
- Bản sao CMND/CCCD.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở ý tế có thẩm quyền cấp.
- Ảnh chân dung 3×4.
- Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu, hồ sơ gồm:
- Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:
- Các loại giấy tờ được quy định với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.
- Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.
- Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp
Bằng lái xe hạng F (FB2, FC, FD, FE)
Bằng lái xe hạng F là loại bằng được cấp cho người đã lái xe hạng B2, C, D hoặc E để điều khiển các ô tô tương ứng như kéo ro moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa được quy định cụ thể như sau:
Bằng lái FB2 – FC – FD- FE là nhóm chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới – người lái xe để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới ở mức độ cao nhất hiện nay. Theo luật giao thông đường bộ và thông tư số 58/2015/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì những hạng bằng lái trên được cấp cho các trường hợp sau:
- Hạng FB2: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B2 kéo theo rơ moóc.
- Hạng FC: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc.
- Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc.
- Hạng FE: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng E kéo theo rơ moóc.
Điều kiện được cấp bằng:
- Công dân đủ 21 tuổi (hạng FB2); đủ 24 tuổi (hạng FC) và đủ 27 tuổi (hạng FD, FE).
- Chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng nào lên bằng F.
- Hồ sơ đăng ký nâng hạng:
- Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
- Các giấy tờ tùy theo điều kiện nâng hạng: Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định; bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương,…
- Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp.
- *Lưu ý:
- Người có bằng lái xe hạng FE được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
- Người có bằng lái xe hạng FD được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
- Người có bằng lái xe hạng FC được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
- Người có bằng lái xe hạng FB2 được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
Như vậy, theo quy định hiện hành, tất cả các loại bằng lái xe ở Việt Nam, chỉ được cấp khi công dân đáp ứng các yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe, năng lực hành vi dân sự và vượt qua các kỳ thi sát hạch của các cơ sở đào tạo chính quy được Nhà nước cấp phép.
Hiện nay, ô tô điện đang dần phổ biến tại Việt Nam, các văn bản pháp luật cũng có quy định về bằng lái xe đối với loại hình phương tiện này. Khoản 1 Điều 3 Thông tư 86/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải định nghĩa về các loại ô tô (trong đó có ô tô điện) như sau: “Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có kết cấu để chở người, hai trục, ít nhất bốn bánh xe, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số chỗ ngồi tối đa không quá 15 chỗ (kể cả chỗ ngồi của người lái).”
Ngoài ra, Điều 18 Thông tư này có quy định rằng: người điều khiển xe điện 4 bánh chở người phải có giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên đồng thời phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Trên đây là các thông tin về các loại bằng đang hiện lưu hành tại Việt Nam
Nếu có bất cứ thắc mắc nào xung quanh việc đổi bằng lái xe quốc tế, hồ sơ học lái xe ô tô, hãy gọi điện thoại ngay đến chúng tôi theo HOTLINE 0899 480 666 – 0988 326 884 để được tư vấn và hỗ trợ chuyển đổi nhanh nhất bạn nhé.
1. VP TẠI HÀ NỘI:
Add: S202 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Hotline: 0899 480 666
Email: contact@doibanglaixequocte.asia
2. VP TẠI ĐÀ NẴNG:
Ad: Ngõ 464 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Hotline: 0988 326 884
Email: contact@doibanglaixequocte.asia
3. VP TẠI HỒ CHÍ MINH:
Ad: 21Bis Hậu Giang, P4, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 0899 480 666
Email: contact@doibanglaixequocte.asia
Website: www.doibanglaixequocte.asia